STT |
XÉT
NGHIỆM
GIÁ
TRỊ BÌNH THƯỜNG
|
Ý
NGHĨA LÂM SÀNG
|
TĂNG
|
GIẢM
|
1 |
α- Amylase
Huyết tương:
20 - 220 U/L
Nước tiểu:
< 1000 U/L |
- α-Amylase có nhiều trong tuỵ ngoại tiết và
tuyến nước bọt.
- Hoạt độ α- amylase huyết tương, nước tiểu tăng
trong viêm tuỵ cấp, viêm tuỵ mạn, chấn thương tuỵ, ung thư tuỵ, các chấn
thương ổ bụng, viêm tuyến nước bọt (quai bị),...
- Mặc dù α- amylase huyết tương có vai trò chẩn
đoán xác định viêm tuỵ cấp, nhưng nó ít có liên quan đến độ nặng và tiên
lượng của viêm tuỵ cấp. |
2 |
Apo-AI
Nam: 104-202 mg/dL
Nữ: 108-225mg/dL |
- Nồng độ Apo-AI huyết tương giảm trong rối loạn
lipid máu, bệnh mạch vành. |
3 |
Apo-B100
Nam: 66-133 mg/dL
Nữ: 60-117mg/dL. |
- Nồng độ Apo-B100 huyết tương tăng , nguy cơ
vữa xơ động mạch. |
4 |
Tỷ số Apo-B
100/ Apo AI: < 1 |
- Tỷ số Apo- B tăng có nguy cơ vữa
xơ động mạch. |
5 |
Glucose
Huyết tương:
4,2-6,4 mmol/L
Nước tiểu: âm tính |
- Bình thường glucose huyết tương khi đói <
6,1 mmol/L, nếu mức độ glucose huyết tương khi đói ≥ 7,0 mmol/L trong
ít nhất 2 lần xét nghiệm liên tiếp ở các ngày khác nhau thì bị đái tháo đường
(diabetes mellitus).
- Khi làm nghiệm pháp dung nạp glucose đường
uống OGTT (oral glucose tolerance test):
+ Nếu mức độ glucose huyết tương ở thời
điểm 2 giờ sau thử nghiệm < 7,8 mmol/L là bình thường.
+ Nếu mức độ glucose từ 7,8 đến <11,1 mmol/L
là giảm dung nạp glucose (impaired glucose tolerance).
+ Nếu mức độ glucose ≥ 11,1 mmol/L là đái
tháo đường.
- Glucose huyết tương thường tăng trong đái tháo
đường týp I và týp II.
- Glucose huyết tương cũng có thể tăng trong một
số bệnh khác nhưiêm tụy, sau ăn, ... bệnh tuyến giáp (Basedow), u não, viêm
màng não, các sang chấn sọ não, suy gan, bệnh thận, v |
6 |
HbA1c
4,2-6,4% |
- HbA1c phụ thuộc vào đời sống hồng cầu (120
ngày), nên nồng độ HbA1c cao có giá trị đánh giá sự tăng nồng độ
glucose máu trong thời thời gian 2-3 tháng trước thời điểm làm xét nghiệm
hiện tại. |
7 |
Insulin máu
5-20 mU/mL |
- Tăng khi tuỵ hoạt động bình thường, đái tháo
đường týp I, béo phì, .
- Giảm khi tuỵ hoạt động yếu, đái tháo đường týp
I |
8 |
Cholesterol
3,6 - 5,2 mmol/L |
- Tăng cholesterol bẩm sinh, rối loạn
glucid-lipid, vữa xơ động mạch, cao huyết áp, nhồi máu cơ tim cấp, ăn nhiều
thịt, trứng.
- Giảm khi bị đói kéo dài, nhiễm ure huyết, ung
thư giai đoạn cuối, nhiễm trùng huyết, cường giáp, bệnh Basedow, thiếu máu,
suy gan. |
9 |
Triglycerid
0,46-2,2 mmol/L |
-
Tăng trong hội chứng tăng lipid máu nguyên phát và thứ phát, vữa xơ động
mạch, bệnh lý về dự trữ glycogen, hội chứng thận hư, viêm tụy, suy gan. Nếu
quá 11 mmol/L có thể dẫn đến viêm tụy cấp tính.
-
Giảm trong xơ gan, một số bệnh mạn tính, suy kiệt, cường tuyến giáp. |
10 |
HDL-C
0,9 - 2 mmol/L |
- Tăng có tác dụng làm giảm nguy cơ xơ vữa động
mạch và bệnh mạch vành.
- Giảm trong xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành,
béo phì, hút thuốc lá. |
11 |
LDL-C
1,8 - 3,9 mmol/L |
Tăng trong nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh mạch
vành. |
12 |
Fructosamin
2,0 - 2,8 mmol/L |
- Fructosamin được tạo thành do sự gắn của
glucose vào albumin (có thời gian bán huỷ khoảng 20 ngày) nhờ sự glycosyl
hoá không cần enzym.
- Nồng độ fructosamin huyết tương phản ánh nồng
độ glucose máu 2-3 tuần trước thời điểm làm xét nghiệm. |
13 |
Ure
|
Nước tiểu/ 24 giờ:
338 - 538 mmol/ 24 giờ |
Ure niệu tăng ăn giảm protein, cường giáp trạng,
dùng thuốc thyoxin, sau phẫu thuật, sốt cao, đường máu cao trong giai
đoạn đầu của bệnh đái tháo đường. |
Ure niệu giảm trong tổn thương thận (urea máu
tăng) viêm thận, sản giật, chảy máu nhau thai, thiểu niệu, vô niệu, giảm sự
tạo ure, bệnh gan, ... |
Huyết tương:
2,5 - 7,5 mmol/L |
Ure máu tăng trong sốt kéo dài, nhiễm trùng
huyết, chấn thương, ung thư hoặc u lành tiền liệt tuyến, sỏi, do chế độ ăn
giàu đạm, tăng chuyển hoá đạm, chức năng thận bị tổn thương, suy tim ứ trệ. |
Ure máu giảm do đi tiểu ít, mất nước, bệnh cầu
thận, u tiền liệt tuyến, suy gan, chế độ ăn nghèo đạm, ăn chế độ nhiều rau,
các tổn thương gan nặng gây giảm khả năng tạo ure từ NH3,
... |
14 |
Creatinin |
Nước tiểu/24 giờ:
5,6 -12,6 mmol/24 giờ |
Nồng độ creatinin nước tiểu tăng trong bệnh to
cực chứng khổng lồ, đái tháo đường, nhiễm trùng, nhược giáp trạng,... |
Nồng độ creatinin nước tiểu giảm trong các bệnh
thận tiến triển, viêm thận, bệnh bạch cầu, suy gan, thiếu máu,... |
Huyết tương:
53- 120 mmol/L |
Nồng độ creatinin huyết tương tăng trong thiểu
năng thận, tổn thương thận, viêm thận cấp và mạn, bí đái, suy thận, tăng
huyết áp vô căn, nhồi máu cơ tim cấp. |
Nồng độ creatinin huyết tương giảm trong phù
viêm, viêm thận, suy gan |
15 |
Protein toàn phần huyết thanh
46 – 82 g/L |
Trong đa u tuỷ xương, nôn mửa nhiều, ỉa chảy nặng,
mất nhiều mồ hôi khi sốt cao kéo dài, thiểu nặng vỏ thượng thận, đái tháo
đường nặng. |
Trong viêm thận cấp hoặc mạn tính, thận hư (đặc
biệt là thận hư nhiễm mỡ), mất nhiều protein qua đường ruột (do hấp thụ
kém),... |
16 |
Albumin
38 -51 g/L |
Trong mất nước, nôn nhiều, tiêu chảy nặng, ... |
Trong hội chứng thận có protein niệu, các bệnh
gan nặng, thận hư nhiễm mỡ, viêm thận mạn, bỏng, eczema, dinh dưỡng kém, phụ
nữ có thai, người già, ... |
17 |
Tỷ số A/ G
1,2-1,8 |
Do thiếu hay không có globulin. |
Tỷ số A/G giảm < 1 thường do giảm albumin
hoặc tăng globulin hoặc do phối hợp cả hai. Albumin giảm trong suy dinh
dưỡng, suy kiệt, lao, ung thư; tăng globulin trong đa u tủy, nhiễm khuẩn,bệnh
collagen; giảm albumin và tăng globulin gặp trong xơ gan, viêm thận cấp, hội
chứng thận hư nhiễm mỡ. |
18 |
Acid uric
Nam 140-420 μmol/L
Nữ 120-380 μmol/L. |
Trong bệnh Gout (thống phong), nhiễm khuẩn,
thiếu máu ác tính, đa hồng cầu, thiểu năng thận, cường cận giáp trạng. |
Trong bệnh Wilson, teo gan vàng da cấp, suy
thận, ... |
19 |
Natri
Huyết thanh:
135 -150 mmol/L
Nước tiểu/ 24 giờ: 152-282 mmol/24 giờ |
Khi ăn, uống quá nhiều muối, mất nước, suy tim,
viêm thận không có phù, viêm não, phù tim hoặc phù thận, khi điều trị bằng
corticoid,... |
Trong trường hợp mất nhiều muối, say nắng, ra
nhiều mồ hôi, nôn mửa, ỉa chảy, suy vỏ thượng thận, khi điều trị thuốc lợi
tiểu kéo dài,... |
20 |
Kali
3,5 -5,0 mmol/L |
Trong viêm thận, thiểu năng thận (có vô niệu
hoặc thiểu niệu), nhiễm xetonic đái đường, ngộ độc nicotin, thuốc ngủ,
Addison- thiểu năng vỏ thượng thận,... |
Khi thiếu kali đưa vào cơ thể, mất kali bất
thường ở đường tiêu hoá: nôn mửa kéo dài, ỉa chảy, tắc ruột, hẹp thực
quản,... |
21 |
Clo
95 - 110 mmol/L |
Trong mất nước, tiêm truyền Natri quá mức, chấn
thương sọ não, nhiễm kiềm hô hấp,... |
Trong nôn mửa kéo dài, mất nhiều mồ hôi, bỏng
nặng, ăn chế độ bệnh lý ít muối,... |
22 |
Calci
Huyết thanh
2,2- 2,6 mmol/L
Nước tiểu/24 giờ:
2,5 -7,5 mmol/ 24 giờ
Calci ion hoá
1,17 - 1,29 mmol/ L |
Trong ưu năng tuyến cận giáp, dùng nhiều Vitamin
D, ung thư (xương, vú, phế quản), đa u tuỷ xương. |
- Trong thiểu năng tuyến cận giáp, gây co giật,
tetani, thiếu vitamin D, còi xương, các bệnh về thận, viêm tụy cấp, thưa
xương, loãng xương,... |
23 |
Bilirubin TP
3 - 17 μmol/L
Bilirubin LH (TT)
0,1 - 4,2 μmol/L
Bilirubin TD (GT)
3-13,6 μmol/L |
- Bilirubin TP huyết tương tăng trong các trường
hợp vàng da do: tan huyết, viêm gan, tắc mật.
- Bilirubin TD huyết tương tăng trong vàng da
trước gan: tan huyết (thiếu máu tan huyết, sốt rét, truyền nhầm nhóm máu,
vàng da ở trẻ sơ sinh).
- Bilirubin LH tăng trong vàng da tại gan và sau
gan: viêm gan, tắc mật, xơ gan. |
24
|
CRP
(C
reactive protein: protein phản ứng C)
0-6 mg/L
|
- CRP huyết thanh tăng trong các phản ứng viêm
cấp như nhồi máu cơ tim, tắc mạch, nhiễm khuẩn, bệnh mạn tính như bệnh khớp,
viêm ruột, cũng như trong một số ung thư như bệnh Hodgkin, K thận.
- CRP còn là xét nghiệm để đánh giá mức độ nặng
và tiên lượng của viêm tuỵ cấp, CRP ≥150 mg/L là viêm tuỵ cấp nặng. |
25
|
LDH
200 - 480
U/L
|
- LDH có nhiều trong tim, gan và cơ.
- Hoạt độ LDH huyết tương tăng trong nhồi máu cơ
tim, viêm cơ tim, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim. |
26 |
CK
25 - 220 U/L |
- CK có nhiều trong cơ.
- Hoạt độ CK huyết tương tăng trong nhồi máu cơ
tim, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc
phẫu thuật tim. |
27 |
CK-MB
1 - 25 U/L |
- CK-MB là một isoenzym của CK, có nhiều ở cơ
tim.
- Hoạt độ CK-MB huyết tương tăng trong nhồi máu
cơ tim cấp, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim
hoặc phẫu thuật tim. |
28 |
ALT (GPT)
10 - 40 U/L |
- Enzym ALT có nhiều trong bào tương của tế bào
gan.
- Hoạt độ ALT huyết tương tăng trong bệnh lý gan
mật: viêm gan cấp, nhất là viêm gan do virus các týp A, B, C, D, E,
nhiễm ký sinh trùng (sán lá gan), nhiễm độc rượu, nấm độc, ngộ độc thức ăn. |
29 |
AST (GOT)
10 - 37 U/L |
- Enzym AST có nhiều trong cả bào tương và ty
thể của các tế bào gan, tim và cơ.
- Hoạt độ AST huyết tương tăng (>ALT) trong
nhồi máu cơ tim.
- Hoạt độ AST huyết tương tăng trong bệnh cơ
(loạn dưỡng cơ, viêm cơ, tiêu myoglobin) và các bệnh khác như viêm da, viêm
tuỵ cấp, tổn thương ruột, nhồi máu phổi, nhồi máu thận, nhồi máu não, ? |
30 |
ChE
Nam: 4,9-11,5 kU/L
Nữ: 3,9-10,8 kU/L |
- ChE trong huyết tương được tổng hợp bởi gan.
- Hoạt độ ChE huyết tương giảm trong suy gan, xơ
gan (do khả năng tổng hợp của gan giảm), ngộ độc hoá chất trừ sâu loại
phospho hữu cơ hoặc carbamat. |
31 |
GGT (g-GT)
5 ? 45 U/L |
- GGT có nhiều ở gan, do các tế bào biểu mô
đường mật bài tiết ra.
- Hoạt độ GGT huyết tương tăng khi các tế bào
biểu mô đường mật bị cảm ứng tăng tổng hợp enzym như trong tắc mật, viêm gan
do rượu, tổn thương tế bào gan. |
32 |
GLDH
Nam < 4 U/L
Nữ < 3 U/L |
- GLDH chỉ có trong ty thể của tế bào, có nhiều
ở gan.
- Hoạt độ GLDH huyết tương tăng do tổn thương
nặng các tế bào gan như viêm gan nặng, hoại tử tế bào gan, thiếu oxy mô. |
33 |
IL-6 (Interleukine-6)
< 10 pg/mL |
- IL-6 đóng vai trò trung gian chủ chốt trong
quá trình tổng hợp các protein pha cấp, trong đó có CRP, fibrinogen, ?, IL-6
có thời gian bán huỷ là 2 giờ.
- Nồng độ IL-6 huyết thanh tăng có vai trò trong
đánh giá mức độ, tiên lượng, biến chứng tại chỗ hoặc suy tạng của viêm tuỵ
cấp. |
34 |
Lipase
7 - 59 U/L |
- Lipase được sản xuất bởi tuỵ, một ít bởi dạ
dày, tá tràng, gan và lưỡi.
- Hoạt độ lipase huyết tương tăng có giá trị
chẩn đoán viêm tuỵ cấp. |
35 |
Microalbumin niệu
< 20 mg/L nước tiểu |
Microalbumin niệu có giá trị theo dõi biến chứng
thận sớm ở những bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp. |
36 |
β2-Microglobulin
(β2-M)
Huyết tương:
0,6 - 3mg/L
Nước tiểu:
< 350 μg/L |
- β2-Microglobulin có trên bề mặt hầu hết các tế
bào.
- Nồng độ β2-M huyết tương tăng trong suy thận,
bệnh bạch cầu lympho mạn, bệnh Waldenstron, bệnh Kahler, bệnh Lupus ban đỏ
rải rác, xơ gan, viêm gan mạn tiến triển.
- Nồng độ β2-M nước tiểu tăng trong giảm khả
năng tái hấp thu của ống thận, nhiễm độc kim loại nặng, viêm thận kẽ do ngộ
độc thuốc, trước cơn thải loại mảnh ghép cấp. |
37 |
Nghiệm
pháp Coombs
|
-Có trong các bệnh thiếu máu, tan máu ở
trẻ sơ sinh.
- Thiếu máu, tan máu tự miễn.
- Thiếu máu, tan máu do truyền máu, bất đồng
nhóm máu người cho và người nhận. |
38 |
ALP
64-306 U/L |
- ALP có nhiều ở gan, xương, nhau thai và biểu
mô ruột. Vì vậy, bình thường, hoạt độ ALP huyết tương cũng tăng ở trẻ đang
lớn và phụ nữ có thai ở quý 3 của thai kỳ.
- Hoạt độ ALP huyết tương tăng trong loãng
xương, còi xương, u xương, gãy xương đang hàn gắn, viêm gan, tắc mật, xơ gan. |
39 |
Myoglobin
Nam: 28-72 µg/L
Nữ: 25-58 µg/L |
- Myoglobin là một protein có trong bào tương
của cơ tim và cơ xương. Myoglobin có vai trò vận chuyển và dự trữ oxy
trong tế bào cơ.
- Nồng độ myoglobin tăng rất sớm (sau 2 giờ)
trong nhồi máu cơ tim cấp, trong nhồi máu cơ tim tái phát Nồng độ myoglobin
huyết tương đạt cực đại ở 4-12 giờ và trở về mức độ bình thường sau 24 giờ.
- Nồng độ myogolbin tăng cũng có thể xảy ra sau
tổn thương cơ xương và trong suy thận nặng. |
40 |
α-HBDH
72-182 U/L |
- Vì α-HBDH có thời gian bán huỷ (half-life) khá
dài (4-5 ngày) nên sự tăng hoạt độ isooenzym α-HBDH huyết tương kéo dài, điều
này giúp chẩn đoán nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân đến khám muộn. |
41 |
TnI
< 0,4mg/ml |
- Nồng độ TnI huyết tương tăng cao khi tổn
thương cơ tim (nhồi máu cơ tim). |
42 |
TnT
< 0,01 mg/ml |
- Nồng độ TnT huyết tương tăng cao khi tổn
thương cơ tim (nhồi máu cơ tim). |
43 |
NT-ProBNP
< 50 tuổi: < 55pmol/L
50-75 tuổi <100pmol/L
>75 tuổi > 220pmol/L |
- Nồng độ NT-ProBNP huyết tương tăng vượt quá
các giá trị cắt tương ứng với các lứa tuổi, có giá trị trong chẩn đoán suy
tim, hội chứng mạch vành cấp (với giá trị chẩn đoán âm tính rất cao, đạt 97-100%). |
44 |
Điện giải đồ
(Natri, Kali, Clo, Calci, Calci ion hoá) |
Các rối loạn điện giải trong bệnh thận, tim
mạch, co giật, mất nước? bệnh hạ calci máu. |
45 |
Fibrinogen |
Bệnh rối loạn đông máu, gan, khớp. |
46 |
Peptid C
0,2-0,6 mmol/L |
- Peptid C được tạo thành do sự thuỷ phân
proinsulin thành insulin, khi tế bào β của tuỵ hoạt động.
-Nồng độ peptid C giảm trong trường hợp tuỵ hoạt
động kém hoặc không hoạt động (đái tháo đường typ I). |
47 |
PCT (Procalcitonin)
< 0,05 ng/ml |
- PCT có thời gian bán huỷ là 24 giờ. PCT
tăng nhanh sau nhiễm khuẩn 2 giờ và đạt tối đa sau 24 giờ, sau đó giảm dần
nếu tình trạng nhiễm khuẩn được cải thiện.
- PCT là marker đặc hiệu
cho nhiễm khuẩn và nhiễm khuẩn huyết.
- PCT có thể được sử
dụng trong chẩn đoán, theo dõi và tiên lượng tình trạng nhiễm khuẩn. |
CÁC
XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU
|
48 |
Tổng phân
tích nước tiểu |
Tổng phân tích nước tiểu thường được sử dụng
trong các bệnh đái tháo đường, nhiễm ceton, đái nhạt, bệnh gan, mật, thận,
bệnh viêm đường tiết niệu, đái máu... phát hiện sớm ngộ độc thai nghén.
Bình thường, trừ tỷ trọng và pH nước tiểu có giá
trị cụ thể, các chất bất thường trong nước tiểu là những chất có nồng độ rất
thấp trong nước tiểu, bằng các xét nghiệm thông thường không phát hiện được
(âm tính-negative). Khi phát hiện được (dương tính, positive), chúng dược gọi
là những chất bất thường trong nước tiểu, có ý nghĩa lâm sàng. |
1. Tỷ trọng
(SG: specific gravity)
1.015-1,025
|
- Tăng trong: nhiễm khuẩn gram (?), giảm
ngưỡng thận, bệnh lý ống thận. Xơ gan, bệnh lý gan, tiểu đường, nhiễm (keton)
do tiểu đường, tiêu chảy mất nước, ói mửa, suy tim xung huyết.
- Giảm trong: viêm thận cấp, suy thận mạn,
viêm cầu thận, viêm đài bể thận. |
2. Bạch cầu (LEU)
Âm tính
|
Bạch cầu trong nước tiểu xuất hiện trong: nhiễm
khuẩn thận, nhiễm trùng nước tiểu, nhiễm trùng không có triệu chứng, viêm nội
tâm mạc do vi khuẩn. |
3. Nitrit (NIT)
Âm tính
|
Nitrit trong nước tiểu xuất hiện trong: nhiễm
khuẩn thận, nhiễm khuẩn nước tiểu, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn nước tiểu
không triệu chứng. |
4.
pH
4,8-7,4
|
- pH nước tiểu tăng trong nhiễm khuẩn thận (tăng
hoặc có lúc giảm), suy thận mạn, hẹp môn vị, nôn mửa.
- pH nước tiểu giảm trong nhiễm ceton do đái
đường, tiêu chảy mất nước. |
5.
Hồng cầu (ERY)
Âm tính
|
Hồng cầu xuất hiện trong nước tiểu khi: viêm
thận cấp (ung thư thận, bàng quang, sỏi thận, sỏi tiền liệt tuyến),
viêm cầu thận, xung huyết thận thụ động, hội chứng K Wilson, hội chứng thận
hư, thận đa nang, viêm đài bể thận, đau quặn thận, nhiễm trùng niệu, nhiễm
khuẩn nước tiểu, nhiễm khuẩn nước tiểu không có triệu chứng, xơ gan viêm nội
tâm mạc bán cấp, cao huyết áp có tan huyết ngoại mạch thận, tan huyết nội
mạch có tiêu hemoglobin. |
6. Protein (PRO)
Âm tính
|
Protein xuất hiện trong nước tiểu khi: viêm thận
cấp, bệnh thận do đái tháo đường, viêm cầu thận, hội chứng suy tim xung
huyết, K Wilson, cao huyết áp ác tính hội chứng thận hư, bệnh thận đa nang,
viêm đài bể thận, bệnh lý ống thận, cao huyết áp lành tính, viêm nội tâm mạc
bán cấp. |
7. Glucose (GLU)
Âm tính
|
Glucose xuất hiện trong nước tiểu khi: giảm
ngưỡng thận, bệnh lý ống thận, đái tháo đường, viêm tuỵ, glucose niệu do chế
độ ăn uống. |
8. Thể ceton (KET: ketonic bodies)
Âm tính
|
Thể ceton xuất hiện trong nước tiểu khi: nhiễm
ceton do đái tháo đường, tiêu chảy mất nước, nôn mửa. |
9. Bilirubin (BIL)
Âm tính
|
Xơ gan, bệnh lý gan, vàng da tắc mật (nghẽn tắc
một phần hoặc toàn phần, viêm gan do virus hoặc do ngộ độc thuốc, K đầu tụy,
sỏi mật). |
10. Urobilinogen (UBG)
Âm tính
|
Xơ gan, bệnh lý gan, viêm gan do nhiễm khuẩn,
virus, huỷ tế bào gan, tắc ống mật chủ, K đầu tụy, suy tim xung huyết
có vàng da. |
49 |
Soi cặn nước tiểu |
Phát hiện các tế bào, trị niệu, ... trong viêm
nhiễm thận, đường tiết niệu, sỏi đường tiết niệu, ... |
Các
xét nghiệm Huyết học
|
50
|
Tổng
phân tích máu
|
1. Số lượng bạch cầu (white blood cells: WBC):
40-10 Giga / L
|
Tăng trong viêm nhiễm, bệnh máu ác tính, các
bệnh bạch cầu, ví dụ như: bệnh bạch cầu dòng tuỷ cấp, bệnh bạch cầu lympho
cấp, bệnh bạch cầu dòng tuỷ mạn, bệnh bạch cầu lympho mạn, bệnh u bạch cầu.
Việc sử dụng một số thuốc cũng có thể gây tăng số lượng bạch cầu, ví dụ:
corticosteroid |
Giảm trong thiếu máu do bất sản (giảm sản xuất),
thiếu hụt vitamin B12 hoặc folate (không trưởng thành được), nhiễm khuẩn
(giảm sự sống sót). Việc sử dụng một số thuốc cũng có thể gây giảm số lượng
bạch cầu: các phenothiazine, chloramphenicol, aminopyrine. |
2. Số lượng hồng cầu (red blood cell count: RBC):
3,8-5,8 Tera / L. |
Tăng trong mất nước, chứng tăng hồng cầu |
Giảm trong thiếu máu |
3. Lượng huyết sắc tố (hemoglobin: Hb): 12-16,5 g / dL. |
Tăng trong mất nước, bệnh tim và bệnh phổi. |
Giảm trong thiếu máu, chảy máu và các phản
ứng gây tan máu. |
4. Khối hồng cầu (HCT: hematocrit): nam: 39-49%;
nữ: 33-43%. |
Tăng trong các rối loạn dị ứng, chứng tăng hồng
cầu, hút thuốc lá, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), bệnh mạch vành, ở
trên núi cao, mất nước, chứng giảm lưu lượng máu (hypovolemia. |
Giảm trong mất máu, thiếu máu, thai nghén. |
5. Thể tích trung bình của một hồng cầu (mean corpuscular volume: MCV) :
85-95 fL |
Tăng trong thiếu hụt vitamin B12, thiếu acid
folic, bệnh gan, nghiện rượu, chứng tăng hồng cầu, suy tuyến giáp, bất sản
tuỷ xương, xơ hoá tuỷ xương. |
Giảm trong thiếu hụt sắt, hội chứng
thalassemia và các bệnh hemoglobin khác, thiếu máu trong các bệnh mạn tính,
thiếu máu nguyên hồng cầu (sideroblastic anemia), suy thận mạn tính, nhiễm
độc chì. |
6. Lượng Hb trung bình hồng cầu (mean corpuscular hemoglobin: MCH) : 26-32 pg. |
MHC tăng trong thiếu máu tăng sắc hồng cầu bình
thường, chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các yếu tố
ngưng kết lạnh. |
MCH giảm trong bắt đầu thiếu máu thiếu sắt,
thiếu máu nói chung, thiếu máu đang tái tạo. |
7. Nồng độ Hb trung bình hồng cầu (mean corpuscular hemoglobin
concentration: MCHC): 32-36 g/ dL |
Trong thiếu máu tăng sắc hồng cầu bình thường,
chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các yếu tố ngưng kết
lạnh. |
Trong thiếu máu đang tái tạo, có thể bình thường
hoặc giảm trong thiếu máu do giảm folate hoặc vitamin B12, xơ gan, nghiện
rượu |
8. Độ phân bố hồng cầu (red distribution width: RDW):
10-16,5% |
- Độ phân bố hồng cầu RDW bình thường và:
+ MCV tăng, gặp trong: thiếu máu bất sản, trước bệnh bạch cầu.
+ MCV bình thường, gặp trong: thiếu máu trong các bệnh mạn tính, mất máu hoặc
tan máu cấp tính, bệnh enzym hoặc bệnh hemoglobin không thiếu máu.
+ MCV giảm: thiếu máu trong các bệnh mạn tính, bệnh thalassemia dị hợp tử .
- RDW tăng và:
+ MCV tăng: thiếu hụt vitamin B12, thiếu hụt folate, thiếu máu tan huyết do
miễn dịch, ngưng kết lạnh, bệnh bạch cầu lympho mạn.
+ MCV bình thường: thiếu sắt giai đoạn sớm, thiếu hụt vitamin B12 giai đoạn
sớm, thiếu hụt folate giai đoạn sớm, thiếu máu do bệnh globin.
- Giảm MCV: thiếu sắt, sự phân mảnh hồng cầu, bệnh HbH, thalassemia. |
9. Số lượng tiểu cấu (platelet count: Plt): 150-450 Giga/L. |
Trong những rối loạn tăng sinh tuỷ xương:
chứng tăng hồng cầu, bệnh bạch cầu dòng tuỷ mạn, chứng tăng tiểu cầu vô căn,
xơ hoá tuỷ xương, sau chảy máu, sau phẫu thuật cắt bỏ lách, chứng tăng tiểu
cầu dẫn đến các bệnh viêm. |
- Số lượng tiểu cầu trong máu giảm trong:
+ Giảm sản xuất: ức chế hoặc thay thế tuỷ xương,
các chất hoá trị liệu, các thuốc khác, ví dụ: ethanol.
+ Tăng phá hủy hoặc loại bỏ: chứng phì đại lách,
sự đông máu trong lòng mạch rải rác, các kháng thể tiểu cầu (ban xuất huyết
do giảm tiểu cầu tự phát, sốt Dengue, ban xuất huyết sau truyền máu, giảm
tiểu cầu do miễn dịch đồng loại ở trẻ sơ sinh, các thuốc: quinidin,
cephalosporin. |
10. Thể tích trung bình tiểu cầu (mean platelet volume: MPV): 6,5-11fL |
Trong bệnh tim mạch (sau nhồi máu cơ tim,
sau tắc mạch não, đái tháo đường, tiền sản giật, hút thuốc lá, cắt
lách, stress, chứng nhiễm độc do tuyến giáp, ... |
Trong thiếu máu do bất sản, thiếu máu nguyên
hồng cầu khổng lồ, hoá trị liệu ung thư, bệnh bạch cầu cấp, lupus ban đỏ hệ
thống, chứng tăng năng lách, giảm sản tủy xương, dầu cá, chứng tăng tiểu cầu
hoạt động. |
11. Khối tiểu cầu (plateletcrit: Pct): 0,1-0,5 % |
Tăng trong ung thư đại trực tràng. |
Giảm trong nghiện rượu, nhiễm nội độc tố. |
12. Độ phân bố tiểu cầu (platelet disrabution width: PDW): 6-18 % |
Trong ung thư phổi (PDW ở ung thư phổi tế bào
nhỏ SCLC cao hơn ở ung thư phổi tế bào không nhỏ NSCLC), bệnh hồng cầu liềm,
nhiễm khuẩn huyết gram dương, gram âm. |
Giảm trong nghiện rượu. |
13. Tỷ lệ % bạch cầu trung tính (% neutrophils: NEUT%): 43-76 % |
Trong các nhiễm khuẩn cấp, nhồi máu cơ tim cấp,
stress, các ung thư (neoplasms), bệnh bạch cầu dòng tuỷ. |
Trong các nhiễm virus, thiếu máu bất sản, các
thuốc ức chế miễn dịch, xạ trị . |
14. Tỷ lệ % bạch cầu lympho (% lymphocytes: LYM%): 17-48% |
Tăng trong nhiễm khuẩn mạn, chứng tăng bạch cầu
đơn nhân do nhiễm khuẩn và nhiễm virus khác, bệnh bạch cầu dòng lympho
mạn, bệnh Hodgkin, viêm loét đại tràng, suy tuyến thượng thận, ban xuất huyết
do giảm tiểu cầu tự phát ITP. |
Giảm trong hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
(AIDS), ức chế tủy xương do các hoá chất trị liệu, thiếu máu bất sản, các ung
thư, các steroid, tăng chức năng vỏ thượng thận, các rối loạn thần kinh (bệnh
xơ cứng rải rác, nhược cơ, hội chứng thần kinh ngoại biên do rối loạn tự miễn
Guillain-Barré syndrome) |
15. Tỷ lệ % bạch cầu mono (% monocytes: MON%): 4-8% |
Tăng trong các trường hợp bệnh nhiễm virus,
nhiễm ký sinh trùng, nhiễm khuẩn, các ung thư, viêm ruột, bệnh bạch cầu dòng
monocyte, u lympho, u tuỷ, sarcoidosis, ... |
Giảm trong các trường hợp thiếu máu do bất sản,
bệnh bạch cầu dòng lympho, sử dụng glucocorticoid. |
16. Tỷ lệ % bạch cầu ái toan (% eosinophils: EOS%): 0,1-7% |
Tăng trong các trường hợp ưhản ứng dị ứng như
sốt, hen hoặc tăng nhạy cảm thuốc. |
Giảm trong các trường hợp: sử dụng các thuốc
corticosteroid. |
17. Tỷ lệ % bạch cầu ái kiềm (% basophils: BASO%): 0,1-2,5% |
Trong các trường hợp: các rối loạn dị ứng. |
Trong các trường hợp: sử dụng các thuốc
corticosteroid, các phản ứng miễn dịch, nhiễm khuẩn cấp. |
18. Số lượng bạch cầu trung tính (neurophil count hoặc neutrophils: Neut ): 2-6,9 Giga/ L |
Tăng trong các nhiễm khuẩn cấp, nhồi máu cơ tim
cấp, stress, các khối u (neoplasms), bệnh bạch cầu dòng tuỷ. |
Trong các trường hợp nhiễm virus, thiếu máu do
bất sản, sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch, xạ trị. |
19. Số lượng bạch cầu lympho (lymphocyte count hoặc lymphocytes: LYM ) :
0,6-3,4 Giga/ L |
Trong nhiễm khuẩn mạn, chứng tăng bạch cầu đơn
nhân do nhiễm khuẩn và nhiễm virus khác, bệnh bạch cầu dòng lympho mạn,
bệnh Hodgkin, viêm loét đại tràng, suy tuyến thượng thận, ban xuất huyết do
giảm tiểu cầu tự phát ITP. |
Giảm trong hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
(AIDS), ức chế tủy xương do các hoá chât trị liệu, thiếu máu bất sản, các
khối u, các steroid, tăng chức năng vỏ thượng thận, các rối loạn thần kinh
(bệnh xơ cứng rải rác, nhược cơ, hội chứng thần kinh ngoại biên do rối loạn
tự miễn Guillain-Barré syndrome). |
20. Số lượng bạch cầu mono
(monocyte count hoặc monocytes: MON#):
0,0-0,9 Giga/ L |
Trong các bệnh nhiễm virus, nhiễm ký sinh trùng,
nhiễm khuẩn, các khối u, viêm ruột, bệnh bạch cầu dòng monocyte, u lympho, u
tuỷ. |
Giảm trong thiếu máu do bất sản, bệnh bạch cầu
dòng lympho, sử dụng glucocorticoid. |
21. Số lượng bạch cầu ái toan (eosinophil count hoặc eosinophils: EOS#):
0,0-0,7 Giga/ L |
Tăng trong dị ứng, nhiễm ký sinh trùng (bệnh
giun xoắn, bệnh nấm aspergillus, bệnh nang sán), bệnh phù thần kinh-mạch, các
phản ứng thuốc, nhạy cảm warfarin, các bệnh mạch máu-collagen, hội chứng tăng
bạch cầu ái toan cấp, viêm mũi ưa bạch cầu ái toan không do dị ứng, các rối
loạn tăng sản tuỷ (u bạch huyết Hodgkin, xạ trị,... |
Giảm trong sử dụng các thuốc corticosteroid. |
22. Số lượng bạch cầu ưa base (basophil count hoặc basophils: BASO) :
0,0-0,2 Giga/ L |
Tăng trong bệnh bạch cầu, viêm, chứng đa hồng
cầu, Hodgkin's, thiếu máu tan máu, sau cắt lách, dị sản tuỷ xương, chứng phù
niêm. |
Giảm trong stress, phản ứng quá mẫn, các
steroid, thai nghén, cường giáp, sau xạ trị. |
51 |
Nhóm máu
ABO, nhóm
máu Rh |
- Kiểm
tra sức khoẻ, ngoại khoa, sản khoa, nội khoa,...
-
Truyền máu
- Bất
thường nhóm máu mẹ- con |
52 |
Huyết đồ
Tuỷ đồ |
Các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: ung thư
máu, thiếu máu, suy tuỷ... |
53 |
Máu lắng |
- Tăng trong viêm khớp,
các tình trạng viêm nhiễm.
- Giảm trong đa hồng
cầu, cô máu, ... |
54 |
Tập trung bạch cầu |
Phát hiện sớm các bệnh về máu (ung thư máu, suy
tủy, RLST?). |
55 |
Tế bào Hargraves |
Lupus ban đỏ, miễn dịch dị ứng... |
56 |
Đông máu toàn bộ |
Xét nghiệm tổng hợp để chẩn đoán, đánh giá các
bệnh lý rối loạn về đông - cầm máu. |
57 |
Thời gian Howell |
Xác định rối loạn đông máu theo con đường nội
sinh. |
58 |
Thời gian Prothrombin (PT = thời gian
Quick), tỷ lệ Prothrombin , chỉ số INR |
Xác định rối loạn đông máu theo con đường ngoại
sinh. |
59 |
Tiêu thụ Prothrombin |
Xác định các rối loạn đông máu. |
60 |
Đo độ ngưng tập tiểu cầu |
Đánh giá chất lượng tiểu cầu. |
61 |
Nghiệm pháp Rượu; D-Dimer |
Xác định đông máu nội mạch lan toả. |
62 |
Nghiệm pháp
Von-Kaulla, FDP |
Đánh giá tình trạng tiêu sợi huyết. |
63 |
Thời gian Cephalin kaolin |
Xác định rối loạn đông máu theo con đường nội
sinh. |
64 |
Co cục máu |
Đánh giá tình trạng tiểu cầu, của fibrin, yếu tố
XIII. |
65 |
Máu chảy, máu đông |
Đánh giá tình trạng đông, cầm máu. |
66 |
Các yếu tố
đông máu
(VIII, IX) |
Chẩn đoán các rối loạn đông máu và bệnh ưa chảy
máu. |
67 |
Sắt huyết
thanh (Iron)
Nam: 11-28 µmol/L
Nữ: 6,6-26 µmol/L |
- Thiếu máu do tan máu, thiếu máu Biermer ;
hội chứng nhiễm sắt huyết tố (Hemochromatosis).
- Viêm gan cấp tính (tăng cao nhất vào khoảng
ngày thứ 15 rồi giảm dần vào tuần thứ 4 -6 của bệnh), xơ gan. |
- Thiếu máu nhược sắc thiếu sắt do bị mất máu.
- Trong một số bệnh nhiễm khuẩn, ung thư, bệnh
chất tạo keo. |
68 |
Ferritin
Nam: 67-899 pmol/L
Nữ <50 tuổi:
34-377 pmol/L
>50 tuổi: như giá trị của nam. |
Trong bệnh nhiễm sắc sắt tố mô, thiếu máu (ác
tính, tan máu, Thalassemia), bệnh bạch cầu (Leucemia) cấp, đợt tiến triển của
Leucemia mạn, u lympho (lymphoma), u tủy, Hodgkin, nhiễm trùng cấp
và mạn, tổn thương mô, ... |
Giảm trong thiếu máu thiếu sắt (iron deficiency
anemia). |
69 |
Transferrin
25,2-45,4 mmol/L |
Transferrin là một glycoprotein có khối lượng
phân tử 79570 Da, là một protein vận chuyển sắt trong huyết thanh.
Mức độ transferrin huyết thanh giảm khi sắt dự
trữ giảm. |
70 |
TfS (Transferrin saturation )
Nam = 20-50%
Nữ = 15-50% |
Trong thiếu hụt sắt, độ bão hoà transferrin (=
sắt huyết thanh/ transferrin) giảm là một chỉ dẫn rất nhạy của thiếu sắt. |
71 |
TIBC
(Total iron- binding capacity)
43,0-80,6 µmol/L (240-450µg/dL) |
Khả năng gắn sắt toàn phần (TIBC) là tổng lượng
sắt huyết thanh và khả năng gắn sắt không bão hoà (UIBC). Như vậy, TIBC là
nồng độ sắt tối đa mà transferrin có khả năng gắn.
TIBC tăng và độ bão hoà transferrin giảm trong
thiếu máu, thiếu sắt.
Sắt huyết thanh giảm và TIBC giảm là đặc điểm
của thiếu máu do các rối loạn mạn tính, ung thư hoặc do các nhiễm trùng. |
72 |
UIBC
(Unsaturated iron-binding capacity)
20-62 mmol/L |
- Khả năng gắn sắt không bão hoà (UIBC) là số
lượng sắt có thể gắn thêm được vào transferrin. UIBC cùng sắt huyết thanh,
TIBC và ferritin được sử dụng để đánh giá xem có hay không sự thiếu hụt sắt. |
73 |
sTfR
(Soluble transferrin receptor)
9,6-29,6 nmol/L |
Receptor của transferrin hoà tan (rTfR) là một
protein xuyên màng thấy ở tất cả các tế bào. Nó có vai trò là cung cấp sắt
cho tế bào bằng cách gắn transferrin chứa sắt vào bề mặt tế bào và vận chuyển
sắt vào bên trong tế bào.
Việc xác định nồng độ rTfR huyết thanh có ý
nghĩa trong:
+ rTfR tăng sinh hồng cầu quá mạnh như trong
thiếu máu tan máu tự miễn, chứng tăng hồng cầu và Thalassemia.
+ rTfR huyết thanh cũng tăng trong thiếu máu
thiếu sắt, đặc biệt là thiếu máu do bệnh mạn tính. |
Mô
bệnh học
|
74 |
Tế bào học |
- Hạch đồ.
- Các khối u.
- Các loại dịch (dịch màng phổi, ổ bụng, khớp,
dịch âm đạo, cổ tử cung).
Chẩn đoán viêm nhiễm, ung thư, u lành tính. |
75 |
Mô bệnh học |
- Làm với tất cả các tổ chức: hạch, vú, tuyến
giáp, dạ dày, xương, các tổ chức khác...
- Chẩn đoán viêm nhiễm, ung thư, u lành tính? K
(ung thư) tế bào gan nguyên phát, K tế bào mầm. |
76 |
Hormon
(Tuyến giáp)
- T3
- Free T3
- T4
- Free T4
- TSH
- TPO
- Anti TPO
- TG
- Anti TG |
Chẩn đoán chức năng tuyến giáp:
- Tăng trong cường giáp (Basedow), bướu giáp
độc.
- Giảm trong nhược giáp, người lớn nhược giáp
bẩm sinh, bướu cổ đơn thuần: T3, T4.
- Bình thường. |
Hormon
sinh dục
LH
Estradion
Corticoid
Testosteron
Progesteron
Androstenedion |
Xác định các rối loạn về hormon sinh dục và giới
tính trong các trường hợp như : thiểu năng tinh hoàn, u nang tinh hoàn,
thiểu năng buồng trứng, thiểu năng nhau thai, buồng trứng không phát triển,
bế kinh do u nang nội tiết. |
Virus
viêm gan
|
77 |
HBsAg |
- Kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B.
- Xét nghiệm chỉ điểm sớm nhất để chẩn đoán và
theo dõi viêm gan B. |
HBV DNA |
Chỉ điểm chắc chắn đang có virus viêm gan
B có trong máu bệnh nhân. |
HBeAg |
Xét nghiệm theo dõi kháng nguyên sớm nhân lên
của virus viêm gan B, có giá trị theo dõi sự đang nhân lên của virus viêm gan
B. |
HBeAb
(Anti HBe) |
Xét nghiệm theo dõi kháng thể chống kháng nguyên
sớm của virus viêm gan B đang nhân lên. |
HBsAb
(Anti HBs) |
HBsAb (hay Anti HBs) là kháng thể chống kháng
nguyên bề mặt viêm gan B, thể hiện sự có miễn dịch với viêm gan B, sử dụng
trong theo dõi trong tiêm phòng vacxin. |
78 |
HBcAb
(Anti HBc) |
Kháng thể chống kháng nguyên lõi viêm gan B,
xác định tình trạng viêm gan B (cấp, mạn tính). |
79 |
HAVAb
(Anti HAV) |
Kháng thể chống kháng nguyên của vius týp A, có
giá trị xác định hội chứng miễn dịch với viêm gan A. |
HAV-IgM |
Kháng thể IgM chống viêm gan virus týp A, chẩn
đoán viêm gan A cấp. |
80 |
HCVAb
(Anti HCV) |
Kháng thể chống virus viêm gan týp C, chẩn đoán,
theo dõi viêm gan C. |
81 |
HDVAb
(Anti HDV) |
Kháng thể chống virus viêm gan týp D, chẩn đoán,
theo dõi viêm gan D. |
Xét
nghiệm dấu ấn ung thư
|
82 |
CEA
0-10 ng/ ml |
- CEA là một thành phần của màng nhày đại trực
tràng.
- Tăng trong K đường tiêu hoá như: K thực quản,
dạ dày, gan, tuỵ, đại trực tràng, vú, buồng trứng, cổ tử cung, tuyến giáp.
- Có thể tăng không nhiều trong polyp đại tràng,
viêm ruột non, viêm tuỵ, suy thận mạn. |
83 |
AFP
0-7 ng/ ml |
- AFP huyết tương tăng trong K tế bào gan
nguyên phát, K tế bào mầm (tinh hoàn).
- Giá trị chính của AFP là theo dõi tiến trình
bệnh và hiệu quả điều trị K tế bào gan nguyên phát, K tinh hoàn sau điều trị
phẫu thuật, xạ trị hoặc hoá trị liệu.
- AFP huyết tương có thể tăng trong viêm gan, xơ
gan. |
84 |
PSA
0-10 U/ L |
- PSA huyết tương tăng trong K tuyến tiền liệt;
có thể tăng trong u phì đại, viêm tuyến tiền liệt.
- PSA có giá trị trong tầm soát K tuyến tiền
liệt, thường được sử dụng kết hợp với chụp trực tràng, siêu âm và sinh
thiết (biopsy) ở những đàn ông trên 50 tuổi. |
85 |
CA 125
0-35 U/ ml |
- CA 125 huyết tương tăng trong
K buồng trứng, K cổ tử cung; có thể tăng trong các bệnh lý thanh dịch như cổ
trướng, viêm màng tim, viêm màng phổi, viêm màng bụng,...
- CA 125 có vai trò chủ yếu trong chẩn
đoán K buồng trứng, đánh giá sự thành công của điều trị và
theo dõi tiến trình của bệnh. |
86 |
CA 15-3
0-32 U/ ml |
- CA 15-3 huyết tương tăng
trong K vú, có thể tăng trong u vú lành tính, viêm gan, viêm tuỵ.
- CA 15-3 là một marker hữu ích
để theo dõi tiến trình bệnh ở bệnh nhân K vú di căn. Xét nghiệm này không phù
hợp cho việc chẩn đoán vì độ nhạy quá thấp khi K vú chưa có di căn. |
87 |
CA 72-4
0-5,4 U/ ml |
- CA 72-4 huyết tương tăng
trong K dạ dày, có thể tăng trong xơ gan, viêm tuỵ, viêm phổi, thấp khớp.
- Được sử dụng để theo dõi và hiệu quả điều trị
K dạ dày. |
88 |
CA
19-9
0-33 U/ ml |
- CA 19-9 huyết tương tăng trong các K đường
tiêu hoá như K gan (thể cholangiom), đường mật, dạ dày, tuỵ và đại trực
tràng.
- CA 19-9 huyết tương cũng có thể tăng trong
viêm gan, viêm tuỵ, đái tháo đường, xơ gan, tắc mật.
- Vai trò chủ yếu của CA 19-9 là phát hiện sớm
sự tái phát và theo dõi hiệu quả điều trị các K đường tiêu hoá
như nêu trên. |
89 |
CT
(Calcitonin)
hoặc hCT (Human Calcitonin)
0,2 - 17 pg/ ml |
- CT là một hormon peptid được bài tiết bởi tế
bào parafolliculaar C của tuyến giáp.
- CT đặc hiệu cho chẩn đoán và theo dõi ung thư
vùng tuỷ tuyến giáp (C-cell carcinoma).
- CT huyết tương tăng trong K tuyến giáp; có thể
tăng trong suy thận mạn, bệnh Paget. |
90 |
TG
(Thyroglobulin)
1,4 - 78 ng/ ml |
- TG huyết tương tăng trong K tuyến giáp,
có thể tăng trong u lành tuyến giáp. |
91 89 |
β2-M
(β2-Microglobulin)
0 - 2000 µg/ L |
- β2-M huyết tương tăng trong K hệ lympho
như :
+ U lympho (lymphoma) hoặc đa u tuỷ xương
(multiple myeloma),
+ U lympho Hodgkin (Hodgkin lymphoma),
+ U lympho không Hodgkin (No-Hodgkin lymphoma).
- β2-M huyết tương cũng tăng trong nhiễm khuẩn,
một số bệnh miễn dịch nhất định. Vì β2-M bài tiết chủ yếu theo đường thận nên
nồng độ của nó trong huyết tương và nước tiểu có thể thay đổi theo bệnh lý
của cầu hoặc ống thận. |
92 |
β-hCG
0 - 5 U/ L |
- β-hCG được sử dụng để chẩn đoán, theo dõi hiệu
quả điều trị u tế bào mầm nhau thai và tinh hoàn, cũng được sử dụng chẩn đoán
u tế bào mầm ngoài sinh dục.
- β-hCG và hCG huyết tương tăng trong K tế bào
mầm như K tinh hoàn ở nam và K nhau thai (choriocarcinoma) ở nữ;
trong quá trình thai nghén bình thường, chửa trứng hoặc dùng thuốc chống co
giật, an thần, chống Parkinson |
93 |
SCC (SCCA)
0- 3 µg/ L |
- SCC không phù hợp cho mục đích tầm soát ung
thư tế bào vẩy vì độ nhạy và độ đặc hiệu thấp.
- Tuy nhiên, SCC có thể được sử dụng để theo dõi
tiến trình bệnh và đánh giá đáp ứng điều trị K tế bào vẩy (K cổ tử cung, thực
quản) nguyên phát và tái phát.
- SCC huyết tương cũng có thể tăng trong tắc
nghẽn phổi, hen. |
94 |
MCA
0-15 U/ ml |
- MCA hữu ích cho theo dõi di căn ở bệnh nhân
ung thư vú.
- MCA không sử dụng cho chẩn đoán hoặc tầm soát
K vú vì độ nhạy và độ đặc hiệu thấp.
- MCA huyết tương cũng có thể tăng trong bệnh
tuyến vú lành tính, khi có thai hoặc bệnh gan mật. |
95 |
MSA
121-128,9 U/ml |
- MSA huyết tương tăng theo giai đoạn của ung
thư vú, được sử dụng để theo dõi diễn biến của bệnh và đánh giá đáp ứng đối
với điều trị bằng hormon và hoá trị liệu.
- MSA huyết tương cũng tăng trong các ung thư
khác như K phổi, K đại tràng, K tuỵ, K tuyến (adenocarcinogen),...
- MSA huyết tương cũng tăng nhẹ trong u vú lành
tính. |
96 |
CYFRA
21-1
0 - 3,3 U/ L |
- CYFRA 21-1 huyết tương tăng trong K phổi (tế
bào không nhỏ), bàng quang (dấu ấn lựa chọn 2).
- CYFRA 21-1 được sử dụng để chẩn đoán đánh giá
đáp ứng điều trị và theo dõi diễn biến của K phổi tế bào nhỏ; nó cũng được sử
dụng để theo dõi diễn biến K bàng quang.
- CYFRA 21-1 huyết tương cũng có thể tăng trong
một số bệnh phổi, thận. |
Bệnh
xã hội
|
97 |
Opiate
(thuốc phiện, heroin, morphin, codein) |
Chẩn đoán, theo dõi nghiện ma tuý. |
98 |
Soi dịch âm đạo |
Tìm trichomonas, nấm, vi khuẩn, Gardnerella
vaginalis. |
99 |
Giang mai (các kỹ thuật : RPR, TPHA, VDRL) |
Sử dụng để chẩn đoán nhiễm xoắn khuẩn, bệnh giang
mai. |
Chẩn
đoán các bệnh về khớp
|
100 |
g-latex đ ịnh lượng (Gamma Latex)
= RF-Q (rheumatoid
factors-quantitative determination)
0-12 U/L |
-
- Đây là phương pháp đo độ đục miễn dịch (Latex immunoturbidimetric method)
để định lượng các yếu tố thấp RF (rheumatoid factors) trong huyết thanh bệnh
nhân.
-
- Yếu tố thấp (RF) có mặt ở phần lớn các bệnh nhân bị viêm đa khớp mạn tiến
triển (evolutive chronicle poli-arthritis).
-
- Phương pháp ngưng kết latex cho phép phân biệt viêm đa khớp mạn tiến triển
với bệnh thấp khớp (articulation rhematism) hoặc với sốt thấp (rheumatic
fever), 2 bệnh này RF không có mặt trong huyết thanh. |
101 |
ASLO
0 - 200 U/mL |
- ASLO (antistrptolysin O) là xét nghiệm huyết
thanh đo lượng kháng thể kháng liên cầu khuẩn xuất hiện trong máu.
- ASLO được sử dụng để chẩn đoán viêm khớp, thấp
khớp, thấp tim, nhiễm trùng liên cầu. |
102 |
CRP |
- CRP huyết thanh tăng trong các phản ứng viêm
cấp như nhồi máu cơ tim, tắc mạch, nhiễm khuẩn, bệnh mạn tính như bệnh khớp,
viêm ruột, cũng như trong một số ung thư như bệnh Hodgkin, K thận.
- CRP dùng để đánh giá mức độ nặng và tiên lượng
của viêm tuỵ cấp. |
103 |
TNF-a |
- Vai trò chủ yếu của TNF-a là điều hoà
hoạt động của các tế bào miễn dịch. Nó cũng có vai trò cảm ứng sự chết của tế
bào theo chương trình, cảm ứng sự viêm và ức chế sự tạo khối u và sự sao chép
của virus.
- TNF-a tăng trong nhiễm trùng liên cầu, sốt
thấp khớp, bệnh tự miễn. |
Vô
sinh nam
|
104 |
Đánh giá tinh dịch đồ |
Đánh giá số lượng, chất lượng tinh trùng, chẩn
đoán vô sinh (đối chiếu tinh dịch đồ bình thường). Có tình trạng bất bình
thường, có thể liên quan đến khả năng sinh sản khi:
- < 20 triệu tinh trùng: giảm tinh trùng
- < 1 triệu tinh trùng: ẩn tinh trùng
- > 250 triệu tinh trùng: đa tinh trùng
- < 50% tinh trùng di động về phía trước
(loại a và b) và < 20% tinh trùng loại a: suy nhược tinh trùng
- < 30% tinh trùng có hình dạng bình thường:
dị dạng tinh trùng.
- Không có tinh trùng trong tinh dịch: không có
tinh trùng.
- Thể tích tinh dịch < 2mL: ít tinh dịch
- Thể tích tinh dịch > 6mL: nhiều tinh dịch
- Không có tinh dịch: không có phóng tinh.
- Có hồng cầu trong tinh dịch: tinh dịch có máu |
Xét
nghiệm vi sinh - virus - vi khuẩn
|
105 |
Soi nấm |
Nấm da, nấm tóc, nấm cổ tử cung. |
106 |
Cấy nước tiểu, cấy máu, dịch các loại
làm kháng sinh đồ, |
Tìm vi khuẩn gây bệnh, dùng kháng sinh thích
hợp. |
107 |
Cấy phân, làm kháng sinh đồ, vi khuẩn
chí, |
Tìm vi khuẩn gây tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá,
dùng kháng sinh thích hợp. |
Xét
nghiệm vi sinh - virus - vi khuẩn
|
108 |
Sốt xuất huyết "Dengue" |
Phát hiện chủng Dengue trong máu để điều trị đặc
hiệu. |
109 |
Tìm máu trong phân |
Giúp xác định chảy máu đường tiêu hoá. |
110 |
Ký sinh trùng đường ruột |
Chẩn đoán giun đũa, giun móc, giun tóc. |
111 |
Ký sinh trùng sốt rét |
Chẩn đoán sốt rét. |
112 |
Tìm ấu trùng giun chỉ |
Chẩn đoán bệnh giun chỉ. |
113 |
Sán lá gan nhỏ
(huyết thanh) |
Sán lá gan nhỏ gây bệnh cho người và chó mèo.
Ở người, sán lá gan nhỏ làm tắc, viêm ống mật và
túi mật ; nếu quá nhiều có thể gây viêm gan, xơ gan, có thể gây viêm
tụy. |
114 |
Sán lá gan to
( huyết thanh) |
Ở người, sán lá gan lớn ký sinh ở hệ thống
tĩnh mạch cửa, con cái đi ngược dòng máu, chảy tới những huyết quản nhỏ
và đẻ ở tĩnh mạch cửa đó. |
115 |
Soi đờm tìm BK |
Chẩn đoán bệnh lao phổi. |
116 |
Phản ứng: Mantoux, TB test |
Phát hiện kháng thể chống lao. |
117 |
Soi đờm, phân, tìm trứng sán lá phổi |
Chẩn đoán bệnh sán lá phổi. |
118 |
Dịch não tuỷ:
phản ứng Pandy, protein, ure, glucose. |
Giúp chẩn đoán bệnh viêm màng não, viêm não,
xuất huyết não, u tuỷ. |
Nhuộm
hoá học tế bào
|
119 |
- Esterase đặc hiệu
- Myelo peroxidase
- Periodic acid Schiff (PAS)
- Soudan đen
- Granulocyte alkaline phosphatase (GAP) |
Xác định các dòng tế bào ung thư máu. |
120 |
Các marker bạch cầu: CD4, CD8, |
- Biết được giảm miễn dịch trong HIV (AIDS), CD4
giảm nặng, tỷ lệ CD4/CD8 giảm nặng. |
Các
enzym chống oxy hóa
|
121 |
SOD: 876-1328 U/ gHb
GPx: 41-76 U/ gHb
GR: 5,4-10,0 U/ gHb
TAS:1,07-1,96 mmol/L
MDA:1,75-3,07 nmol/ml |
- Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể
trong nhiều bệnh lý và hội chứng toàn thể: tuổi già, ung
thư, nhiễm bột, ngộ độc thuốc, uống rượu nhiều, quá tải sắt, bệnh miễn dịch,
suy dinh dưỡng,...
- Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể
trong nhiều bệnh lý và hội chứng cơ quan: bệnh tim
mạch, thận, gan, ruột, khớp, não, máu, mắt, phổi, da, thiếu máu cục bộ, ... |
122 |
Sàng lọc trước sinh Hội chứng Down, Hội
chứng Edward hoặc dị tật ống thần kinh |
Sàng lọc trước sinh Hội chứng (HC) Down hoặc
Hội chứng Edward: khi thai phụ > 35 tuổi, hoặc bệnh sử có con dị
tật bẩm sinh.
- Quý 1 của thai kỳ (11-14 tuần): cần thử double
test: b-hCG và PAPP-A.
+ Ngưỡng nguy cơ đối với HC Down :
b-hCG ≥ 2 MoM (multiples of the median = các bội
số của trung vị) và PAPP-A ≤ 0,3 MoM.
+ Ngưỡng nguy cơ đối với HC Edward :
b-hCG ≤ 0,2 MoM và PAPP-A
≤ 0,2 MoM.
- Quý 2 của thai kỳ (15-22 tuần): cần thử triple
test: AFP, b-hCG, uE3.
+ Ngưỡng nguy cơ đối với HC Down là AFP≤ 0,7 MoM, b-hCG ≥ 2
MoM, uE3 ≤ 0,7 MoM;
+ Ngưỡng nguy cơ đối với HC Edward là AFP≤ 0,7
MoM, b-hCG ≤ 0,7 MoM, uE3 ≤ 0,7 MoM.
Hội chứng trên được một phần mềm máy vi tính
chuyên dụng tính toán, người thày thuốc sẽ căn cứ vào kết quả sàng lọc
trước sinh này để quyết định chẩn đoán thêm bằng cho chọc ối (lấy 10-20
ml dịch ối) để chẩn đoán xác định bằng Kỹ thuật lai tại chỗ huỳnh
quang hoặc Nhiễm sắc thể đồ nếu phát hiện:
+ 3 nhiễm sắc thể 21 (Trisomy 21), đó là Hội
chứng Down;
+ 3 nhiễm sắc thể 18 (Trisomy 18) hoặc chuyển
đoạn nhiễm sắc thể 18 sang nhiễm sắc thể 14, đó là Hội chứng Edward.
Cũng có thể phát hiện các dị tật ống
thần kinh (Neural tube defects: NTD) ở quý 2 của thai kỳ khi AFP
≥ 2,5 MoM và nhờ siêu âm. |